M26 Pershing
M26 Pershing

M26 Pershing

Chiến tranh Triều Tiên
M26 Pershing là một loại xe tăng hạng nặng của Mỹ đặt theo tên tướng John Joseph Pershing được sử dụng hạn chế trong chiến tranh thế giới thứ II, chiến tranh Triều Tiên và nội chiến Trung Quốc.
Việc sản xuất M26 kéo dài do nhiều yếu tố và chỉ có 20 chiếc M26 được sản xuất kịp để tham dự thế chiến II, M26 Pershing đã cùng chiếc M46 Patton phục vụ cho chiến tranh Triều Tiên. Do động cơ yếu và độ tin cậy kém nên nó đã được ngừng sản xuất năm 1950, rút khỏi Triều Tiên năm 1951 và bị thay thế hoàn toàn trong quân đội Mỹ năm 1952 - 1953, tuy vậy, một số lượng nhỏ vẫn còn được Italia sử dụng đến năm 1963.Xe tăng M26 là một chiếc xe tăng hạng trung bình và nặng của Mỹ, đã được sử dụng một thời gian ngắn trong Thế chiến II và chiến tranh Triều Tiên. Nó được đặt tên theo Tướng John J. Pershing, người đã lãnh đạo quân viễn chinh Mỹ ở châu Âu trong Thế chiến I.Chỉ có 20 xe tăng M26 (T26E3) ban đầu triển khai đến châu Âu vào tháng 1 năm 1945 và chiến đấu trong chiến tranh thế giới thứ II. M26 và phiên bản cải tiến của nó, M46 Patton, cả hai điều tham chiến ở Hàn Quốc. M26 là không đủ mạnh và máy móc không đáng tin cậy và đã được rút khỏi Hàn Quốc vào năm 1951, M46 với một động cơ mạnh mẽ hơn đã được sử dụng thay thế. M26 tiếp tục được phát triển thành Patton M47, và đã được thể hiện trong các mẫu thiết kế mới của tăng M48 Patton và tăng M60

M26 Pershing

Vũ khíphụ 1 súng máy.50 cal Browning M2HB với 550 viên.50
2 súng máy.30-06 Browning M1919 với 5000 viên.30-06
Tầm hoạt động 160 km
Tốc độ 40 km/h (đường phẳng)
8,45 km/h (việt dã)
Chiều cao 2,78 m
Chiều dài 6,337 m (tính cả tháp pháo khi xoay thẳng)
Kíp chiến đấu 5 (Chỉ huy, xạ thủ, người nạp đạn, lái xe, phụ lái)
Loại Xe tăng hạng trung/ hạng nặng
Phục vụ 1945 - đầu năm 1950
Hệ thống treo Hệ thống treo thanh xoắn (torsion bar)
Sử dụng bởi  Hoa Kỳ
 Ý
 Bỉ
 Hàn Quốc
 Đài Loan
Công suất/trọng lượng khoảng 11 hp/tấn
Khối lượng 41,7 tấn
Nơi chế tạo  Hoa Kỳ
Vũ khíchính Pháo 90 mm M370 viên
Động cơ Ford GAF, 8 xy lanh, gasoline
450–500 hp (340–370 kW))
Năm thiết kế 1942
Cuộc chiến tranh Thế chiến II

Chiến tranh Triều Tiên

Nội chiến Trung Quốc
Chiều rộng 3,51 m
Phương tiện bọc thép 1 - 4,33 in